Lực bất tòng tâm là gì?

Lực bất tòng tâm là gì? Ý nghĩa của câu thành ngữ này

Hệ thống thành ngữ, tục ngũ Việt Nam phong phú với nhiều ý nghĩa thể hiện được văn hóa và bản sắc nghệ thuật ngôn từ. Wikihay chia sẻ và sẽ cập nhật đến bạn thông tin về thành ngữ “lực bất tòng tâm“. Theo dõi để hiểu hơn về thành ngữ này nhé.

Lực bất tòng tâm là gì?

Lực bất tòng tâm (力不从心 – lì bù cóng xīn.) là một thành ngữ Hán Việt. Nó mang nghĩa là việc không đủ khả năng để thực hiện một điều mà mình mong muốn.

Lực bất tòng tâm là gì?

Lực bất tòng tâm là gì?

Giải thích theo nghĩa Hán Nôm như sau:

  • 力 –  lì – lực: 力 trong 力量 lìliàng hoặc 能力 nénglì, có nghĩa là sức mạnh, năng lực, khả năng
  • 不 – bù – bất: nghĩa là không
  • 从 – cóng – tòng: 从 trong 顺从 shùncóng, có nghĩa là phục tùng, quy phục, nghe theo
  • 心 – xīn – tâm: Tâm ở đây ý chỉ ý muốn

Ý nghĩa của thành ngữ lực bất tòng tâm

Thành ngữ này thường được sử dụng để diễn tả tình huống khi một người có hoài bão nhưng gặp khó khăn, trở ngại, vượt quá khả năng của mình. Câu thành ngữ này thể hiện sự nuối tiếc, thất vọng của con người trước giới hạn bản thân

Thành ngữ ngắn gọn nhưng hàm chứa nhiều ý nghĩa sâu sắc về đời sống. Nó nhắc nhở chúng ta rằng không phải lúc nào chúng ta cũng có thể làm được tất cả những gì mình muốn. Tuy nhiên việc hiểu rõ giới hạn của bản thân sẽ giúp ta biết cách chấp nhận thực tế và tìm kiếm những giải pháp phù hợp.

Giải đáp thành ngữ theo phật giáo

Thành ngữ này khi chuyển sang góc nhìn từ Phật giáo sẽ trở nên ý nghĩa hơn bao giờ hết. Nó không đơn thuần chỉ là một câu nói thể hiện sự bất lực trước hoàn cảnh mà còn mang triết lý về bản chất cuộc sống và giới hạn con người:

  • Nhận biết về vô thường: Phật giáo khuyến khích chúng ta nhận biết rõ ràng về tính vô thương cuộc sống. Khi hiểu được rằng mọi thứ đều thay đổi ta sẽ không còn cố chấp bám vào những điều mình muốn và dễ dàng chấp nhận thay đổi đó
  • Phát triển trí tuệ: Trí tuệ sẽ giúp con người nhìn rõ bản chất của sự vật từ đó đưa ra những quyết định đúng đắn và tìm ra giải pháp cho những vấn đề mình đang đối mặt
  • Tu tập để vượt qua: Phật pháp cung cấp phương pháp tu tập để vượt qua giới hạn bản thân làm chủ tâm mình và đối diện với khó khăn một cách bình tình
Giải đáp thành ngữ theo Phật pháp

Giải đáp thành ngữ theo Phật pháp

Thành ngữ này xuất phát từ đâu?

Câu thành ngữ này xuất phát từ điển tích điển cổ xuất phát từ thời Đông Hán. Chuyện kể rằng Minh Đế phái 1 người đàn ông tên Ban Siêu dẫn lính đi Tây vực dẹp loạn.

Ban Siêu nhiều lần lập công và cho đến khi tuổi cao sức yếu ông muốn trở về quê hương. Ông viết một bức thư muốn nhờ con trai đem trình lên vua Lưu Triệu nhưng bức thư lại không đến tay vua. Con gái ông viết một bức thư khác dâng lên nói rõ ý của cha về sự nhớ mong quê hương và khao khát trở về cội nguồn. Nhà vua khi đọc được thư thì hạ chỉ cho Ban Siêu trở về nhưng trên đường đi bệnh ông trở nặng và qua đời. Dù rất muốn về đến quê nhà nhưng sức lực không cho phép ông hoàn thành ước nguyện.

Từ câu chuyện đó mà ngày nay chúng ta có thành ngữ “lực bất tòng tâm”. Ý để so sánh với sự bất lực và không đủ khả năng thực hiện.

Thành ngữ tương đồng và trái ngược với lực bất tòng tâm

Thành ngữ tương đồng

  • 无能为力 – Wú néng wéi lì – Vô năng vi lực: không đủ sức lực để làm tốt việc gì đó
  • 心有余而力不足 – xīn yǒu yú ér lì bù zú – Tâm hữu dư nhi lực bất túc: tâm thì có thừa nhưng sức lực không đủ

Thành ngữ trái ngược

  • 得心应手 – Dé xīn yìng shǒu – Tâm đắc ứng thủ: muốn sao được vậy
  • 力所能及 – Lì suǒ néng jí – Lực sở năng cập: Trong khả năng cho phép
Thuật ngữ trái ngược và đồng nghĩa với lực bất tòng tâm

Thuật ngữ trái ngược và đồng nghĩa với lực bất tòng tâm

Sử dụng thành ngữ lực bất tòng tâm thế nào?

Diễn tả sự bất lực trước hoàn cảnh

  • VD: Đại dịch khiến nhiều doanh nghiệp nhỏ lực bất tòng tâm khi kinh doanh đình trệ

Diễn tả sự hạn chế về khả năng

  • VD: Mặc dù đã cố gằng nhưng tôi vẫn lực bất tòng tâm khi giải bài toán này

Diễn tả sự thất vọng trước ước mơ dang dở

  • VD: Ước trở thành bác sĩ của tôi đã phải lực bất tòng tâm trước kết quả thi

Sử dụng trong văn viết

  • VD: Nhìn người thân ra đi, anh chỉ cảm thấy lực bất tòng tâm

Lưu ý khi sử dụng thành ngữ này

  • Bạn có thể thay đổi từ ngữ xung quanh để làm câu nói trở nên sinh động và phù hợp hơn
  • Không nên lạm dụng thành ngữ này quá nhiều vì sẽ khiến cho bài viết trở nên nhàm chán

Tổng kết

Trên đây là thông tin được Wikihay tổng hợp và chia sẻ đến bạn về thành ngữ “lực bất tòng tâm là gì?“. Đừng bỏ qua những bài viết khác được chia sẻ từ hệ thống chúng tôi để có được những nguồn tin uy tín và chính xác nhất.

Share

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *